Thực hiện hướng dẫn của Công an tỉnh Thái Nguyên về việc Tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các trường ngoài Công an nhân dân.
Công an huyện Phú Lương thông báo như sau:
- Quy định về khu vực tuyển sinh, phân vùng tuyển sinh
1.1. Khu vực tuyển sinh
Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm 03 vùng tuyển sinh (Vùng 1, Vùng 2, Vùng 3), trong đó Vùng 2 gồm các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ (Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh).
1.2. Phân vùng tuyển sinh đối với các trường CAND
– Đối với chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023 thực hiện phân vùng tuyển sinh như sau:
+ Học viện ANND, Học viện CSND: Phía Bắc.
+ Đại học PCCC và ngành An toàn thông tin của Học viện ANND: Toàn quốc.
– Đối với chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023, quy định phân vùng như sau:
+ Đại học PCCC, ngành An toàn thông tin của Học viện ANND: Toàn quốc.
+ Học viện CSND, nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh của Học viện ANND: Phía Bắc (vùng 1, vùng 2, vùng 3).
- Chỉ tiêu tuyển sinh
2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023 (đợt 1)
– Phương thức 1
Trường | Mã ngành | Phương thức 1 | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | Nghiệp vụ An ninh | 46 | 46 | 0 |
An toàn thông tin | 22 | 21 | 1 | |
Học viện CSND | Nghiệp vụ CS | 62 | 62 | 0 |
Đại học PCCC | Nghiệp vụ PCCC | 49 | 44 | 5 |
– Phương thức 2
Trường | Mã ngành | Phương thức 1 | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | Nghiệp vụ An ninh | 51 | 51 | 0 |
An toàn thông tin | 69 | 63 | 6 | |
Học viện CSND | Nghiệp vụ CS | 74 | 74 | 0 |
Đại học PCCC | Nghiệp vụ PCCC | 102 | 97 | 5 |
2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023 (đợt 2)
– Phương thức 1
Trường | Mã ngành | Phương thức 1 | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | Nghiệp vụ An ninh
(Vùng 2) |
22 | 20 | 2 |
An toàn thông tin
(Vùng 2) |
30 | 27 | 3 | |
Học viện CSND | Nghiệp vụ CS
(Vùng 2) |
52 | 47 | 5 |
Đại học PCCC | Nghiệp vụ PCCC
(Vùng 2) |
27 | 24 | 3 |
– Phương thức 2
Trường | Mã ngành | Phương thức 1 | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
Học viện ANND | Nghiệp vụ An ninh
(Vùng 2) |
54 | 49 | 5 |
An toàn thông tin
(Toàn quốc) |
70 | 63 | 7 | |
Học viện CSND | Nghiệp vụ CS
(Vùng 2) |
123 | 111 | 12 |
Đại học PCCC | Nghiệp vụ PCCC
(Toàn quốc) |
63 | 57 | 6 |
3. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
3.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam.
3.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học):
+ Xếp hạng bằng từ loại khá trở lên;
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 04). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên. Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển (xét điều kiện dự tuyển) của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
– Lĩnh vực dự tuyển: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào học viện, trường CAND nào thi sẽ tham gia xét tuyển thẳng tại học viện, trường CAND đó (Phụ lục số 01).
– Tiêu chuẩn sức khỏe, tiêu chuẩn về chính trị: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Công an. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt. Riêng đối tượng thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 04) được giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.
– Độ tuổi: Không quá 30 tuổi (tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
– Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7480202) tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772).
- Ưu tiên trong tuyển sinh
– Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
– Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
– Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(20 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).
– Ngưỡng đầu vào: tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi: Tự luận (đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023), Tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới thị trên máy tính (đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023).
- Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
– Học viện CSND và Ngành Nghiệp vụ An ninh của Học viện ANND: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
– Đại học PCCC: Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
– Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện ANND: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi
- Đăng ký sơ tuyển
8.1 Hồ sơ tuyển sinh
Khi đến đăng ký mang theo bản chính kèm theo bản sao chứng thực từ bản chính (công chứng) các loại giấy tờ
– Chứng minh nhân nhân hoặc thẻ căn cước công dân;
– Học bạ THPT;
– Bằng tốt nghiệp THPT;
– Bằng tốt nghiệp đại học;
– Bảng điểm đại học;
– Giấy khai sinh;
– Bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
– Các loại giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định (nếu có)
8.2. Lệ phí sơ tuyển: Công an huyện sẽ thông báo sau khi có hướng dẫn của Công an tỉnh.
8.3. Lịch kiểm tra sức khỏe tại Bệnh xá Công an tỉnh:
– Đợt 1: Ngày 21/4/2023
– Đợt 2: Công an huyện sẽ thông báo sau
8.4. Thời gian, địa điểm dự tuyển
– Thời gian đăng ký dự tuyển:
+ Đợt 1: Đến trước ngày 10/4/2023
+ Đợt 2: Đến trước ngày 20/8/2023
+ Địa điểm: Công an huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc thông tin về Công an huyện (qua đồng chí Thượng úy Vũ Văn Công, Cán bộ phụ trách tuyển sinh Công an huyện- SĐT: 0961.825.095) để được giải đáp.
Ban Biên tập