Trang chủ / Hệ thống quản lý chất lượng iso / Quản lý xuất nhập cảnh / Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Thái Nguyên

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Thái Nguyên

Mã số QT.QLXNC.06.XNC
Tên quy trình Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh ng an tỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành 26/08/2020
Lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh
Điều kiện thực hiện – Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh ng an cấp tỉnh, hồ sơ gồm:

+ Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có ng chứng);

+ Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có ng chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

+ Văn bản giới thiệu, con dấu , chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức (theo mẫu NA16);

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

– Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

+ Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

+ Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

+ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính

Thành phần hồ sơ – Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân) (Bản chính)

– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) (Bản chính);

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài (Bản chính);

– Giấy tờ chứng minh quan hệ (đối với người nước ngoài vào thăm thân (Bản chính);

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú (Bản chính);.

Số lượng hồ sơ 01 (một) bộ hồ sơ.
Thời gian xử lý 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Tiếp nhận trả kết quả Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, ng an tỉnh Thái Nguyên
Lệ phí – Có thời hạn từ 01 năm đến 2 năm: 145 USD/thẻ – Có thời hạn từ 2 năm đến 5 năm: 155 USD/thẻ – Chuyển ngang giá trị thẻ tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD/thẻ
Cơ sở pháp  – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019);

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ ng an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

– Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ ng an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

– Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 6/7/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

–  Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Quy trình xử lý Xem chi tiết
Danh sách biểu mẫu

Xem thêm