Trang chủ / Thủ tục hành chính / Cấp, quản lý Căn cước công dân / Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp huyện)

Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp huyện)

Tên thủ tục Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (cấp huyện)
Loại thủ tục Câp, quản lý Căn cước công dân
Cơ quan thực hiện Công an cấp huyện
Trình tự thực hiện Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp CCCD hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

Cán bộ tiếp công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đối chiếu với hồ sơ công dân xuất trình và xác nhận lại tính chính xác thông tin công dân.

– Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

– Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

– Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai

– In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

– In Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

– Thu lệ phí theo quy định.

– Thu hồi CMND cũ.

Bước 3: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Thành phần số lượng hồ sơ 1. – Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thông tin công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có sự thay đổi, điều chỉnh.

– Các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân đối với trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. CMND cũ (nếu có).

Thời hạn giải quyết Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân).
Mức độ 2
Lệ phí + Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí; + Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân. * Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên.
Phí Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý 1. Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 10/2016/TT-BCA ngày 03/3/2016 của Bộ Công an quy định về công tác tàng thư căn cước công dân.

6. Thông tư số 39/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-BCA ngày 03/3/2016 quy định về công tác tàng thư căn cước công dân.

7. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

8. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

9. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

11. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

12. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

Danh sách biểu mẫu, tờ khai 1602101617_CC01.doc

Xem thêm