Tên thủ tục | Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (cấp huyện) |
Loại thủ tục | Phòng cháy chữa cháy |
Cơ quan thực hiện | Công an cấp huyện |
Trình tự thực hiện |
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
|
Cách thức thực hiện |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). |
Thành phần số lượng hồ sơ |
+ Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); + Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện; + Danh sách trích ngang lý lịch của người được huấn luyện.
+ Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); + Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | – Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện. |
Đối tượng thực hiện | – Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy; – Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở; – Thành viên đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành; – Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; – Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; – Người làm nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; – Thành viên đội, đơn vị phòng cháy, chữa cháy rừng. – Các cá nhân khác có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định so 83/2017/NĐ-CP). |
Mức độ | 2 |
Lệ phí | |
Phí | kinh phí tổ chức huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia huấn luyện chịu trách nhiệm. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên. |
Cơ sở pháp lý |
|
Danh sách biểu mẫu, tờ khai |
Trang chủ / Thủ tục hành chính / Phòng cháy chữa cháy / Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (cấp huyện)
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (cấp huyện)
Xem thêm
- Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Cấp tỉnh)
- Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (cấp huyện)
- Cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Cấp huyện)
- Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (cấp tỉnh)
- Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) (cấp huyện)
- Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) (cấp tỉnh)